Hệ thống chú thích
-
-
- Chũm
- Phần đầu và đuôi của quả cau.
-
- Chưn
- Chân (cách phát âm của Trung và Nam Bộ).
-
-
- Chun lòn
- Chun: chui. Lòn: luồn (cả hai đều là phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Chung
- Chén nhỏ dùng khi uống rượu hoặc trà. Cũng nói chung thỉ (người Nam Bộ phát âm chữ thủy thành thỉ).
Chung trà
-
- Chung
- Chuông (từ Hán Việt).
-
- Chung
- Từ Hán Việt dùng chỉ cái sau cùng, được dùng trong các từ "Chung cuộc", "Chung kết", ...
-
- Chung chân
- Góp vốn buôn bán chung với nhau.
-
- Chưng Đùng
- Hay Chân Đùng, một địa danh nay thuộc huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Tên gọi Chưng Đùng được hình thành là do cách phát âm trại của miền Nam mà ra.
-
- Chung hiệp
- Sum họp (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Chừng mô
- Chừng nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Chừng ni
- Chừng này (phương ngữ miền Trung).
-
- Chúng sinh
- Chỉ tất cả con người, động và thực vật (từ Hán Việt).
-
- Chứng tri
- Chứng kiến và biết cho (từ Hán Việt).
-
-
- Chước lượng
- Nghĩa gốc chỉ cân lường rượu gạo, sau phiếm chỉ đắn đo, cân nhắc. Theo Từ điển Nguyễn Quốc Hùng: Cân nhắc, xê xích sao cho thoả đáng.
-
- Chước tưởu
- Rót rượu mời (chữ Hán).
-
-
- Chuối ba hương
- Còn gọi là chuối bà hương, một loại chuối lùn, quả khi chín rất dễ rụng.