Hệ thống chú thích
-
- Thẻ ngời bia tạc
- Danh nêu rực rỡ trên bia và trên thẻ (bài vị).
-
- Thê nhi
- Vợ con (từ Hán Việt).
-
- Thế phát
- Cạo đầu đi tu (chữ dùng trong nhà Phật).
-
- Thế thái nhân tình
- Chuyện đời (thế thái) và tình người (nhân tình). Chỉ hiện trạng cuộc sống nói chung.
-
- Thê thiếp
- Thê là vợ cả, thiếp là vợ lẽ. Thê thiếp chỉ vợ nói chung.
-
- Thể thống
- Khuôn phép, nền nếp phải tôn trọng, tuân thủ.
-
- Thẽ thọt
- Nhẹ nhàng, thong thả.
-
- Thế thường
- Thói thường ở đời.
-
- Thế tình
- Tình đời (từ Hán Việt).
-
- Thế Tổ Miếu
- Còn gọi là Thế Miếu, ngôi miếu thờ các vị vua triều Nguyễn, được xây dựng từ đầu thế kỉ XIX, nằm ở góc tây nam bên trong Hoàng thành Huế.
-
- Thê tróc, tử phọc
- Vợ trói, con buộc (thành ngữ Hán Việt). Chỉ sự trói buộc của người đàn ông khi đã có gia đình. Tiếng Việt ta cũng có một thành ngữ tương tự là Vợ bìu con ríu.
-
- Thê tử
- Vợ con (từ Hán-Việt).
-
- Théc cho muồi
- Ngủ cho say (phương ngữ miền Trung).
-
- Thẹo
- Sẹo (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Thèo lèo
- Một loại kẹo được ăn kèm khi uống trà. Người Trung Quốc gọi các thứ kẹo dùng kèm khi uống trà là 茶料, âm Hán Việt là trà liệu. Người Việt Nam nghe Hoa kiều Triều Châu phát âm nghe như tề liếu/tề léo nên phiên thành thèo lèo.
-
- Thép
- Chực, nhờ của người khác. Bú thép là bú nhờ; ăn thép là ăn chực.
-
- Thét
- Chịu đựng lâu thành quen (phương ngữ).
-
- Thị
- Loài cây thân gỗ, sống lâu năm, cho quả màu vàng, rất thơm, ăn được.
Trước giờ ra về, bao giờ nó cũng bóc thị ra và hai đứa tôi cùng ăn. Ăn xong, chúng tôi không quên dán những mảnh vỏ thị lên bàn rồi ngoẹo cổ nhìn. Những mảnh vỏ thị được bóc khéo khi dán lên bàn hoặc lên tường trông giống hệt một bông hoa, có khi là hoa quì, có khi là hoa cúc đại đóa, có khi là một loài hoa không tên nào đó màu vàng.
(Mắt biếc - Nguyễn Nhật Ánh)
-
- Thì
- Thời, lúc.