Hệ thống chú thích

  1. Thề mắt thắt dối
    Thề vặt, thề dối, thề cho qua chuyện.
  2. Thẻ mực
    Câu mực.
  3. Thẻ ngời bia tạc
    Danh nêu rực rỡ trên bia và trên thẻ (bài vị).
  4. Thê nhi
    Vợ con (từ Hán Việt).
  5. Thế phát
    Cạo đầu đi tu (chữ dùng trong nhà Phật).
  6. Thế thái nhân tình
    Chuyện đời (thế thái) và tình người (nhân tình). Chỉ hiện trạng cuộc sống nói chung.
  7. Thê thiếp
    Thê là vợ cả, thiếp là vợ lẽ. Thê thiếp chỉ vợ nói chung.
  8. Thể thống
    Khuôn phép, nền nếp phải tôn trọng, tuân thủ.
  9. Thẽ thọt
    Nhẹ nhàng, thong thả.
  10. Thế thường
    Thói thường ở đời.
  11. Thế tình
    Tình đời (từ Hán Việt).
  12. Thế Tổ Miếu
    Còn gọi là Thế Miếu, ngôi miếu thờ các vị vua triều Nguyễn, được xây dựng từ đầu thế kỉ XIX, nằm ở góc tây nam bên trong Hoàng thành Huế.

    Thế Miếu

    Thế Miếu

  13. Thê tróc, tử phọc
    Vợ trói, con buộc (thành ngữ Hán Việt). Chỉ sự trói buộc của người đàn ông khi đã có gia đình. Tiếng Việt ta cũng có một thành ngữ tương tự là Vợ bìu con ríu.
  14. Thê tử
    Vợ con (từ Hán-Việt).
  15. Théc cho muồi
    Ngủ cho say (phương ngữ miền Trung).
  16. Thẹo
    Sẹo (phương ngữ Nam Bộ).
  17. Thèo lèo
    Một loại kẹo được ăn kèm khi uống trà. Người Trung Quốc gọi các thứ kẹo dùng kèm khi uống trà là 茶料, âm Hán Việt là trà liệu. Người Việt Nam nghe Hoa kiều Triều Châu phát âm nghe như tề liếu/tề léo nên phiên thành thèo lèo.

    Kẹo thèo lèo

    Kẹo thèo lèo

  18. Thép
    Chực, nhờ của người khác. Bú thép là bú nhờ; ăn thép là ăn chực.
  19. Thét
    Chịu đựng lâu thành quen (phương ngữ).