Hệ thống chú thích

  1. Thắt cổ bồng
    Eo thót ở giữa như cổ trống bồng.
  2. Thất cơ lỡ vận
    Lâm vào cảnh rủi ro, bị mất mát, thua thiệt lớn.
  3. Thắt cười
    Mắc cười, buồn cười (phương ngữ Trung Bộ).
  4. Thất danh
    Mất danh dự.
  5. Thất đức thất uy
    Mất đạo đức và uy quyền.
  6. Thắt ngặt
    Khó khăn, ngặt nghèo (phương ngữ).
  7. Thất nghiệp
    Không có nghề nghiệp, việc làm.
  8. Thất ngôn
    Lỡ lời (từ Hán Việt).
  9. Thất phát
    Cũng như thất bát – mất mùa.
  10. Thất phu
    Người dốt nát, tầm thường (hàm ý coi khinh, theo quan niệm cũ).
  11. Thất Sơn
    Còn có tên là Bảy Núi, chỉ hệ thống 37 ngọn núi mọc giữa đồng bằng Tây Nam Bộ, nằm trong địa phận hai huyện Tịnh Biên và Tri Tôn, tỉnh An Giang. Bảy ngọn núi tiêu biểu được dùng để gọi tên cả dãy Thất Sơn bao gồm: Núi Cấm, Núi Dài Năm Giếng, Núi Cô Tô, Núi Phụng Hoàng, Núi Dài, Núi Tượng, Núi Két, Núi Nước. Hiện nay chưa rõ vì sao tên Bảy Núi lại được dùng.
  12. Thất thập tuần dư
    Ngoài bảy mươi tuổi.
  13. Thất thế
    Mất thế lực, mất chỗ tựa. Từ chữ Hán thất 失 (mất) và thế 勢 (thế lực).
  14. Thắt thể
    Như thể, như là (phương ngữ Bình Định - Phú Yên).
  15. Thắt thẻo
    Bồi hồi, khắc khoải, bồn chồn trong lòng (phương ngữ Nam Bộ).
  16. Thất thủ kinh đô
    Một cách gọi của sự kiện lịch sử diễn ra vào hai ngày 4 và 5 tháng 7 năm 1885 tại Huế, bấy giờ là kinh đô nhà Nguyễn, khi quân triều đình do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tập kích vào lực lượng Pháp. Trận tập kích thất bại, quân Pháp cướp bóc, đốt phá và giết hại hàng vạn người dân. Triều đình Hàm Nghi rút khỏi kinh thành, bắt đầu phong trào Cần Vương.

    Trận kinh thành Huế

    Trận kinh thành Huế

  17. Thất tiết
    Không giữ gìn trinh tiết (từ Hán Việt).
  18. Thất vận
    Không gặp thời vận, lỡ vận.
  19. Thâu
    Từ đầu đến cuối.
  20. Thầu dầu
    Một loài cây cùng họ với sắn (khoai mì), lá có cuống dài, quả có gai, chứa hạt có chất dầu dùng làm dầu xổ, dầu thắp. Thầu dầu tía còn có tên là đu đủ tía.

    Cây thầu dầu

    Cây thầu dầu