Hệ thống chú thích

  1. Lận
    Làm gian, ăn gian, gạt gẫm (ăn lận, đánh lận...)
  2. Lần
    Dần dần (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  3. Lận
    Một công đoạn trong quá trình đan rổ, thúng, làm cho tấm đan hình phẳng trở thành hình dáng của sản phẩm.
  4. Lận
    Nhét vào trong người (phương ngữ).
  5. Lan chi
    Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Lan chi, hãy đóng góp cho chúng tôi.
  6. Lan dây
    Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Lan dây, hãy đóng góp cho chúng tôi.
  7. Lan Điền
    Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Lan Điền, hãy đóng góp cho chúng tôi.
  8. Lần hồi
    Lần lần, từ từ, ngày này qua ngày khác.
  9. Lần khân
    Lần lữa, dây dưa, kéo dài ra mà không chịu quyết định.

    Chày sương chưa nện cầu Lam,
    Sợ lần khân quá ra sàm sỡ chăng ?

    (Truyện Kiều)

  10. Lặn ngòi ngoi nước
    Gian nan vất vả.
  11. Lăn tăn
    Lấm tấm từng tí một.
  12. Lân thấy pháo
    Múa lân thường có đốt pháo cho thêm nhộn nhịp. Nghĩa bóng chỉ thói đam mê điều gì quá mức, không dứt ra được.
  13. Lan, Đính, Chính, Tường
    Lê Mậu Lan, nguyên giám đốc nhà máy xi măng Long Thọ; Nguyễn Hữu Đính, kĩ sư nông lâm; Ngô Thế Chính, phó tiến sĩ sử học, nguyên hiệu trưởng trường Đồng Khánh (giờ là trường Hai Bà Trưng); Hoàng Phủ Ngọc Tường, nhà văn. Đây là bốn nhân vật ở Huế bị chính quyền cộng sản nghi kị sau 1975.
  14. Lắng
    Để yên cho cấn, bã chìm xuống đáy. Cũng gọi là lóng.
  15. Lạng
    Khi nói về đo lường khối lượng của kim loại quý, ví dụ như vàng, bạc, bạch kim, v.v..., từ lạng với ý nghĩa như từ lượng hay cây. Một lạng trong trường hợp này bằng 37,50 gam. Giá trị này hiện vẫn còn được sử dụng trong ngành kim khí quý.
  16. Lang
    Chàng (từ Hán Việt), tiếng con gái gọi con trai. Văn chương cổ thường dùng "tình lang," "bạn lang" để chỉ người tình.
  17. Láng
    Vùng đất thấp, đôi khi ngập nước, có nhiều đầm, ao hồ, sông rạch. Theo Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê, "láng" có nghĩa là đầm, đìa. Trong tiếng Việt, từ này thường được ghép với một từ khác để chỉ địa danh: Láng Sen (Đồng Tháp Mười), Láng Le (Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh), Láng Cò...

    Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen, Đồng Tháp Mười, Long An

    Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen, Đồng Tháp Mười, Long An

  18. Lang
    Chó sói. Theo Thiều Chửu: Tính tàn ác như hổ, cho nên gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ 狼虎.
  19. Lang
    Cách gọi cũ của người làm nghề thầy thuốc, thường là Đông y.
  20. Lang
    Có từng đám trắng loang lổ trên da hoặc lông động vật.