Hệ thống chú thích

  1. Lai nhai như chó nhai giẻ rách
    Chỉ hạng nói nhiều, nói dai.
  2. Lái quét
    Người quét rác ở chợ.
  3. Lẫm
    Nhà chứa thóc, có chỗ đọc trại thành lậm.
  4. Lâm
    Tới, đến, đụng phải, gặp phải (từ Hán Việt).
  5. Lăm
    Định sẵn trong bụng.
  6. Lẩm
    Ăn. Cũng nói và viết là lủm ở một số địa phương Trung Bộ.
  7. Lầm
    Bùn; bị bùn cát vấy bẩn .

    Một sân lầm cát đã đầy,
    Gương lờ nước thủy mai gầy vóc sương.

    (Truyện Kiều - Nguyễn Du)

  8. Làm biếng lấy miệng mà đưa
    Lười thì hay khoác lác, lấp liếm. Tương tự câu Mồm miệng đỡ tay chân.
  9. Lâm bô
    Có nguồn gốc từ danh từ limbo trong tiếng Bồ Đào Nha, có nghĩa là một nơi giam cầm các linh hồn hay đang ở vào một tình trạng nào đó dang dở.
  10. Lam Cầu
    Cũng gọi là làng Cầu, nay là một thôn thuộc xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, trước đây là xã Lam Cầu thuộc tổng Lam Cầu.
  11. Làm chay
    Làm lễ cúng để cầu cho linh hồn người chết được siêu thoát, theo quan niệm dân gian.
  12. Lâm chung
    Chết (lâm: đến lúc, chung: cuối cùng).
  13. Làm dâu nhà cả thể, làm rể nhà nhiều con
    Hai việc khó: Làm dâu nhà giàu có và làm rể nhà đông con.
  14. Làm dày
    Làm kiêu, làm phách.
  15. Làm đĩ không xấu bằng đâm cấu ban ngày
    Vào vụ mùa, giã gạo (đâm cấu) là công việc nên làm ban đêm, để dành ban ngày cho những việc cần thiết, nặng nhọc hơn.
  16. Làm đoan làm phước
    Làm ơn làm phước.
  17. Làm ghi
    Làm tin, làm dấu, làm quy ước.

    Rằng: "Trăm năm cũng từ đây,
    "Của tin gọi một chút này làm ghi."

    (Truyện Kiều)
  18. Làm giàu bất nhân, làm nhân bất phú
    Làm giàu thì khó ăn ở nhân từ, có đạo nghĩa, và ngược lại.
  19. Làm hàng săng, chết bó chiếu
    Không được sử dụng sản phẩm mà mình làm ra để kiếm sống. Xem chú thích hàng săng.
  20. Làm hơi
    Làm ra vẻ, tỏ vẻ (phương ngữ Trung Bộ).