Hệ thống chú thích
-
- Dã
- Chốn quê mùa. Ở đây ý chỉ Bình Định.
-
- Dã cầm
- Chim sống ở rừng hay nơi hoang dã.
-
- Dã đầu
- Đắp thuốc lên trán để trị bệnh (phương ngữ).
-
- Dạ hợp
- Còn gọi là cây hoa trứng gà, một loại cây cho hoa màu trắng, ra đơn độc ở kẽ lá, rất thơm, dùng ướp chè được. Hoa dạ hợp tượng trưng cho sự êm ấm của vợ chồng và hôn nhân hạnh phúc.
Hoa dạ hợp
-
- Dạ Lê
- Tên một làng nay thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên-Huế. Tên làng còn được phát âm thành "Giạ Lê" theo cách nói của người Huế.
-
- Da mồi tóc sương
- Da lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai con đồi mồi, tóc bạc như sương tuyết; đây là hình ảnh để tả người già (cũng có cách nói da mồi tóc bạc, tóc bạc da mồi).
Da đồi mồi
-
- Dã quỳ
- Còn có tên là cúc quỳ, sơn quỳ hoặc hướng dương dại, một loại cây cho hoa màu vàng mọc nhiều ở các khu vực cận nhiệt đới và nhiệt đới. Ở nước ta, dã quỳ được người Pháp đưa vào các đồn điền ở Lâm Đồng, sau dần mọc hoang khắp các tỉnh Tây Nguyên.
Hoa quỳ
-
- Dã tràng
- Còn gọi là dạ tràng, một loài giáp xác nhỏ giống con cáy sống ở bãi cát ven biển, hàng ngày vê cát thành từng viên nhỏ để tìm kiếm thức ăn khi thủy triều xuống, nhưng khi thủy triều lên lại đánh tan hết. Đọc thêm về sự tích con dã tràng.
Dã tràng xe cát
-
- Dạc
- Mòn vẹt (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
-
- Dãi
- Phơi ra giữa trời, chịu tác động của những biến đổi thời tiết.
-
- Dái khoai
- Củ con mọc cạnh củ cái trên dây khoai.
-
- Dại mậu
- Ngu dại, dại dột (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Dại như vích
- Câu thành ngữ này được cho bắt nguồn từ một câu chuyện dân gian: Có con vích nằm trên bờ biển. Một người bắt ngao đi ngang qua, quăng dây thòng lọng thít chặt vào chân vích kéo vào đất liền. Vích cố sức co lại kéo tuột dây, trốn xuống nước. Hôm sau người bắt ngao lại rình quăng được dây thít chặt lấy chân vích và lần này hết sức kéo vích ra biển. Vích vẫn có hết sức co ngược lại như lần trước, vì thế mỗi lúc một lùi sâu vào đất liền và bị tóm.
-
- Dãi phẩm
- Nhuộm phẩm màu vào vải rồi đem phơi.
-
- Dầm
- Có nơi gọi là chầm, thanh gỗ ngắn, dẹt và to bản dần về một đầu, được cầm tay để chèo thuyền.
Chèo bằng dầm
-
- Dam
- Còn gọi là dam, tên gọi ở một số địa phương Bắc Trung Bộ của con cua đồng.
Cua đồng
-
- Dặm
- Đơn vị đo chiều dài được dùng ở Việt Nam và Trung Quốc ngày trước. Một dặm dài 400-600 m (tùy theo nguồn).
-
- Dằm
- Dấu vết chỗ ngồi, nằm, hay để đặt vật gì.
-
- Dậm
- Dẫm (phương ngữ Trung Bộ).