Đèn cầu tàu còn dầu còn cháy
Cửa nhà máy hết cháy còn than
Lấy chồng thì lấy cho sang
Lấy chi thằng điếm dọn bàn cho Tây
Ngẫu nhiên
-
-
Lươn nạp mình cho rắn
-
Yêu em, em cũng như vầy
Yêu em, em cũng như vầy
Ghét em, em cũng như ngày anh yêuDị bản
Yêu ta, ta cũng thế này
Ghét ta, ta cũng như ngày mình yêu
-
Sông sâu mà biển cũng sâu
Sông sâu mà biển cũng sâu
Muốn ăn cá lớn, rong câu cho dài -
Con mẻo, con mèo
-
Rủ nhau đi học i o
-
Ngu như bò
Ngu như bò
-
Đêm qua vui thú nơi đâu
Đêm qua vui thú nơi đâu
Đấy vui có nhớ chốn sầu này chăng?
Một tháng có đôi tuần trăng
Sao đấy chẳng ở cho bằng lòng đây? -
Thay quần thay áo thay hơi
-
Động bể đông bắc nồi rang thóc, động bể bắc, đổ thóc ra phơi
-
Cái Răng, Ba Láng, Vàm Xáng, Xà No
-
Tế sớm khỏi ruồi
-
Con chi đầu khỉ đuôi lươn
-
Tam niên học vấn bất khuy viên
-
Làm thơ giấy trắng, em gắn con cò xanh
Dị bản
-
Nước chảy xuôi thuyền anh trôi ngược
-
Phận hèn nhiều nỗi lênh đênh
-
Anh ngồi phần thủ trống treo
-
Ghét đứa trộm gà, thiết tha phường kẻ cướp
Ghét đứa trộm gà
Thiết tha phường kẻ cướp -
Cha mẹ già như đèn cháy nhấp nhem
Cha mẹ già như đèn cháy nhấp nhem
Bên tình bên hiếu, gánh bền hai vai
Chú thích
-
- Duối
- Loại cây mộc, cỡ trung bình, thân khúc khuỷu, nhiều cành chằng chịt, có mủ trắng. Lá duối ráp dùng làm giấy nhám làm nhẵn mặt gỗ. Duối được dùng làm vị thuốc và trồng trong chậu nhỏ làm cây cảnh.
-
- Bình dân học vụ
- Tên một phong trào do chủ tịch Hồ Chí Minh phát động sau cách mạng tháng Tám để xóa nạn mù chữ (diệt giặc dốt), có sử dụng các câu văn vần mô tả bảng chữ cái cho dễ thuộc: I, tờ (t), có móc cả hai. I ngắn có chấm, tờ dài có ngang
Từ "i tờ" về sau chỉ trình độ học vấn vỡ lòng.
-
- Khôn
- Khó mà, không thể.
-
- Bể
- Biển (từ cũ).
-
- Cái Răng
- Một địa danh nay nằm ở phía Đông Nam của thành phố Cần Thơ. Tại đây có chợ nổi Cái Răng, nơi người dân buôn bán các loại trái cây, hàng hóa, thực phẩm... trên ghe thuyền. Chợ nổi Cái Răng được xem là một trong những nét đặc trưng cho văn hóa sông nước miền Tây.
Địa danh Cái Răng có nguồn gốc từ chữ cà ràng (karan, kran), một loại bếp bằng đất sét của người Miên trước kia được bán rất nhiều ở khu vực sông này.
-
- Ba Láng
- Địa danh nay thuộc địa phận quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
-
- Vàm Xáng
- Một địa danh thuộc Cần Thơ, nơi dòng kênh Xáng Xà No đổ ra sông Cần Thơ (vàm có nghĩa là "cửa sông"). Tại đây có vườn cây trái Vàm Xáng, một địa điểm tham quan khá nổi tiếng trong vùng.
-
- Xà No
- Một địa danh nằm bên sông Cần Thơ, nay là ngã ba vàm Xáng Phong Điền. Theo nhà văn Sơn Nam thì tên Xà No bắt nguồn từ tiếng Khmer là Sok Snor có nghĩa là "xóm cây điên điển." Con kênh xáng Xà No nổi tiếng của miền Tây Nam Bộ bắt nguồn từ đây.
-
- Tế sớm khỏi ruồi
- Việc cần làm thì nên làm ngay, tránh để dây dưa, phiền nhiễu.
-
- Gáo
- Đồ có cán dùng để múc nước, thường làm bằng sọ dừa hoặc vỏ trái mù u, cũng có nơi làm bằng vỏ bầu sấy khô.
-
- Đổng Trọng Thư
- Một nhà nho thời Tây Hán trong lịch sử Trung Hoa. Ông sinh năm 179, mất năm 117 trước Công nguyên. Xuất thân trong một gia đình đại địa chủ, từ nhỏ ông đã khổ công học tập, nổi tiếng là "học ba năm không nhìn ra vườn" (Tam niên học vấn bất khuy viên).
-
- Lưu liên dạ hành
- Hay đi chơi đêm.
-
- Kinh Thi
- Một trong Ngũ Kinh, gồm 311 bài thơ vô danh được sáng tác trong khoảng thời gian 500 năm, từ đầu thời Tây Chu đến giữa thời Xuân Thu, chia làm ba bộ phận lớn là Phong, Nhã và Tụng. Nguồn gốc các bài thơ trong Kinh Thi khá phức tạp, gồm cả ca dao, dân ca và nhã nhạc triều đình, với các tác giả thuộc mọi tầng lớp trong xã hội đương thời.
-
- Thơ
- Thư (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Con cò
- Con tem thư. Trước đây khi xâm lược nước ta, quân đội viễn chinh Pháp dùng tem thư trên có in hình con ó màu xanh, nhân dân ta gọi là con cò.
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Sào
- Gậy dài, thường bằng thân tre. Nhân dân ta thường dùng sào để hái trái cây trên cao hoặc đẩy thuyền đi ở vùng nước cạn.
-
- Dằn
- Đặt mạnh xuống.
-
- Khúc nôi
- Nỗi lòng tâm sự thầm kín khó nói ra (từ cũ). Cũng nói là khúc nhôi.
-
- Sen
- Loài cây mọc dưới nước, thân hình trụ, lá tỏa tròn, cuống dài. Hoa to, màu trắng hay đỏ hồng, có nhị vàng.
-
- Phần thủ
- Chòi cất bên sông để canh gác.
-
- Chơn
- Chân (phương ngữ Trung và Nam Bộ).