Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Thưa thớt
    Đểnh đoảng (phương ngữ Nam Trung Bộ).
  2. Cải giá
    Lấy chồng khác.
  3. Sào
    Gậy dài, thường bằng thân tre. Nhân dân ta thường dùng sào để hái trái cây trên cao hoặc đẩy thuyền đi ở vùng nước cạn.

    Cắm sào

    Cắm sào

  4. Dằn
    Đặt mạnh xuống.
  5. Song
    Một loại cây họ gỗ, giống cây mây nhưng to và dài hơn. Song thường dùng để đan lát, làm đồ mỹ nghệ.

    Cây song

    Cây song

  6. Đoạn
    Xong, kết thúc.
  7. Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Ngũ Trợt.
  8. Đồng đen
    Hợp kim đồng và thiếc, màu đen bóng, thường dùng để đúc tượng.
  9. Gió đông
    Từ từ Hán Việt đông phong, nghĩa là gió mùa xuân, từ hướng đông thổi đến.

    Nhân diện bất tri hà xứ khứ,
    Đào hoa y cựu tiếu đông phong.

    (Đề đô thành Nam trang - Thôi Hộ)

    Trần Trọng San dịch:
    Mặt người giờ ở nơi nao?
    Hoa đào vẫn đó cười chào gió đông.

  10. Lụy
    Nhẫn nhịn, chiều theo ý người khác vì cần nhờ vả họ.
  11. Du thủy du sơn
    Đi thăm thú cảnh đẹp núi non (sơn), sông nước (thủy) khắp nơi. Thường dùng để chỉ cuộc sống tự do khắp nơi, không bị ràng buộc.
  12. Trụ Vương
    Tên thật là Tử Thụ, vị vua cuối đời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc, khét tiếng là một ông vua dâm đãng và tàn ác.
  13. Ví dầu
    Nếu mà, nhược bằng (từ cổ). Cũng nói là ví dù.
  14. Đặng
    Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
  15. Hổ phụ sinh hổ tử
    Cha cọp thì lại sinh con cọp.
  16. Hổ tử bất tương nhi
    Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Hổ tử bất tương nhi, hãy đóng góp cho chúng tôi.