Ba tháng biết lẫy,
Bảy tháng biết bò,
Chín tháng lò dò biết đi
Ngẫu nhiên
-
-
Không chi vui bằng hội trường thi
-
Đã mưa thì mưa cho khắp
Đã mưa thì mưa cho khắp
-
Mắt nhìn lụy nhỏ hàng hai
-
Chó ăn đá, gà ăn sỏi
-
Khen ai chống chiếc thuyền dò
Khen ai chống chiếc thuyền dò
Đi chưa tới bến đã miệng hò, chân quay?
– Tưởng bến sạch, nước trong nên anh ghé thuyền vào
Không ngờ rong rêu lộn lạo, anh nhổ sào xin lui -
Trồng cây ai nỏ muốn cây xanh
-
Ra đi ông chú ngầy ngà
-
Mắt ốc bươu làm cho ai sợ
-
Mặt lầm lầm tát nước đầm không cạn
Mặt lầm lầm tát nước đầm không cạn
Dị bản
Mặt lầm lầm như tát nước đầm
-
Hừng đông vừa sáng cửa ván còn cài
-
Phụ mẫu sanh em ra
-
Lấy chồng về đất Cẩm Nam
-
Đêm thì mẹ mẹ con con
-
Chó ăn mồm
-
Một lượt tát, một bát cơm
Một lượt tát, một bát cơm
-
Có người rủ thiếp đi tu
-
Đèn nhà ai nấy rạng
Đèn nhà ai nấy rạng
-
Chém cha những đứa sang giàu
Chém cha những đứa sang giàu
Cậy thần, cậy thế cúi đầu nịnh Tây -
Gặp em anh hỏi câu này
Chú thích
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Lụy
- Nước mắt (phương ngữ Nam Bộ, nói trại từ lệ).
-
- Kiểng
- Cảnh (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Chữ "Cảnh" là tên của Nguyễn Phúc Cảnh (con cả của chúa Nguyễn Ánh), người được đưa sang Pháp làm con tin để đổi lấy sự giúp đỡ đánh nhà Tây Sơn, vì vậy được gọi trại ra thành "kiểng" để tránh phạm húy.
-
- Chó ăn đá, gà ăn sỏi
- Chỉ nơi đất đai khô cằn, điều kiện khắc nghiệt.
-
- Nò
- Một hệ thống ngư cụ gồm nhiều cọc tre và lưới khá lớn và phức tạp, được đặt ở hướng nước chảy để hứng luồng cá lúc nước ròng.
-
- Ngầy ngà
- Rầy rà, phiền nhiễu.
-
- Dức
- Mắng nhiếc. Còn nói dức bẩn (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Hỏa lò
- Cái lò lửa (từ Hán Việt).
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Phụng loan
- Đôi vợ chồng hoặc tình cảm vợ chồng. Xem thêm chú thích phượng và loan.
-
- Phụ mẫu
- Cha mẹ (từ Hán Việt).
-
- Giằng cối xay
- Cái cần dài một đầu có một khúc gỗ thọc vào lỗ tai cối, một đầu có thanh gỗ ngang buộc dính vào hai sợi dây từ cành cây hay trên sườn nhà thả thòng xuống. Khi xay bột hay xay lúa, người ta kéo giằng xay để cối quay tròn. Một số địa phương phát âm thành "giàng xay" hay "chàng xay".
-
- Chó ăn mồm
- Chửi hạng hỗn hào, gặp không biết chào hỏi ai.
-
- Thiếp
- Từ Hán Việt chỉ người vợ lẽ, hoặc cách người phụ nữ ngày xưa dùng để tự xưng một cách nhún nhường.
-
- Rày
- Nay, bây giờ (phương ngữ).