Lưng dài vai mập ba gang
Ăn nhai nửa miệng: khô khan chai lười
Ngẫu nhiên
-
-
Đốn cây ai nỡ dứt chồi
Đốn cây ai nỡ dứt chồi
Đạo chồng nghĩa vợ giận rồi lại thương -
Vè trái cây
Nghe vẻ nghe vè
Nghe vè trái cây
Dây ở trên mây
Là trái đậu rồng
Ðủ vợ đủ chồng
Là trái đu đủ
Cắt ra nhiều mủ
Là trái chuối chát
Mình tựa gà ác
Trái khóm, trái thơm.
Cái đầu chôm bôm
Là trái bắp nấu
Hình thù xâu xấu
Trái cà dái dê … -
Tình chi rồi lại ý chi
Tình chi rồi lại ý chi
Em nói rồi em lại ngoảnh đi em cười -
Chó đen giữ mực
-
Chợ chưa họp kẻ cắp đã tới
Chợ chưa họp kẻ cắp đã tới
-
Lúa chiêm là lúa chiêm bao
-
Giọt nước mắt rơi cái độp
Giọt nước mắt rơi cái độp,
Anh lấy cái hộp đậy liền,
Đôi ta thương trộm, xóm giềng đều hay. -
Ai đi đợi với tôi cùng
-
Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi
Mía sâu có đốt,
Nhà dột có nơi -
Thuyền ngược hay là thuyền xuôi
-
Chó le lưỡi, người vãi vừng
-
Ăn của chồng thì ngon, ăn của con thì nhục
Ăn của chồng thì ngon,
Ăn của con thì nhục -
Liệu bề thương được thì thương
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Chàng mà cờ bạc đêm ngày
-
Bốn chân mà lại có đuôi
-
Buồng không lần lữa hôm mai
Buồng không lần lữa hôm mai
Đầu xanh mấy lúc da mồi tóc sương -
Chừng nào đá nổi lông chìm
Dị bản
Chừng nào đá nổi vung chìm
Muối chua chanh mặn mới tìm được em
-
Đem thân ở dưới cõi trần
Đem thân ở dưới cõi trần
Hỏi rằng em có nợ nần chi không?
Giá bao nhiêu một ông chồng
Thì em cũng bỏ đủ đồng ra mua -
Dâu hiền như gái trong nhà
Dâu hiền như gái trong nhà
Rể thảo như thể trai ta sinh thành
Chú thích
-
- Đậu rồng
- Còn gọi là đậu khế, hay đậu xương rồng, hoặc đậu cánh, thuộc loại thân thảo leo, nếu được dựng giàn, đậu rồng có thể bò lan trên 3m. Đậu rồng sinh trưởng và phát triển chủ yếu ở những nước nhiệt đới và cận nhiệt đới, giàu dinh dưỡng lại rất dễ trồng.
-
- Đu đủ
- Loại cây ăn quả rất thường gặp ở Việt Nam. Quả đu đủ có thể ăn xanh (làm nộm, hầm, hoặc làm mắm) hoặc ăn chín.
-
- Chuối chát
- Chuối hột lúc còn non, thường được dùng trong các món trộn hoặc rau sống.
-
- Khóm
- Loại cây có họ hàng với dứa, ở mép lá có răng như gai nhọn, khi chín quả không có màu vàng như dứa. Ở một số vùng người ta cũng gọi chung khóm và dứa là một.
-
- Dứa
- Còn gọi là thơm hoặc gai, loại cây ăn quả có thân ngắn, lá dài, cứng, có gai ở mép và mọc thành cụm ở ngọn thân, quả có nhiều mắt, phía trên có một cụm lá.
-
- Cà dái dê
- Còn có tên là cà tím, quả mọng nhiều cùi thịt, chứa nhiều hạt nhỏ và mềm, được dùng để chế biến thức ăn trong nhiều nền ẩm thực Á, Âu. Tên cà tím và cà dái dê đều không thực chính xác vì có nhiều quả cà tím không mang màu tím, hay không có hình thù như dái dê.
-
- Chó đen giữ mực
- Người ngoan cố, bảo thủ, không chịu nhận khuyết điểm của mình, hoặc có tật xấu không chịu sửa chữa.
-
- Chiêm
- (Lúa hay hoa màu) gieo cấy ở miền Bắc vào đầu mùa lạnh, khô (tháng mười, tháng mười một) và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều (tháng năm, tháng sáu), phân biệt với mùa. Đây cũng là cách gọi tắt của "lúa chiêm." Theo sách Vân Đài Loại Ngữ của Lê Quý Đôn, người Việt trước đây đã học cách trồng một số giống lúa gieo vào mùa đông, thu hoạch vào mùa hạ từ người Chiêm Thành, nên gọi là lúa chiêm hay lúa chăm.
-
- Cồng
- Nhạc cụ dân tộc thuộc bộ gõ, được làm bằng đồng thau, hình tròn như chiếc nón quai thao, đường kính khoảng từ 20 cm đến 60 cm, ở giữa có hoặc không có núm. Người ta dùng dùi gỗ có quấn vải mềm (hoặc dùng tay) để đánh cồng, chiêng. Cồng, chiêng càng to thì tiếng càng trầm, càng nhỏ thì tiếng càng cao. Nhân dân ta thường đánh cồng chiêng trong các dịp lễ hội, hoặc khi ra trận để cổ vũ tinh thần quân sĩ.
-
- Nam Định
- Một địa danh nay là một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ. Nam Định có bề dày truyền thống lịch sử và văn hoá từ thời kì dựng nước, là quê hương của nhiều danh nhân như Trần Hưng Đạo, Nguyễn Hiền, Lương Thế Vinh, Trần Tế Xương, Nguyên Hồng, Văn Cao... Ở đây cũng có nhiều di tích, lễ hội dân gian, đặc sản...
-
- Chó le lưỡi, người vãi vừng
- Trời sang hạ, nắng bắt đầu gay gắt (chó le lưỡi) là thời điểm tốt để gieo vừng.
-
- Đồ
- Từ tục, chỉ bộ phận sinh dục của người phụ nữ.
-
- Chíp miệng
- Chép miệng (phương ngữ Trung Bộ).