Thấy em mắt phượng môi son
Mày ngài da tuyết đào non trên cành
Vậy nên anh muốn tự tình
Hỏi em quê quán tính danh là gì
Ngẫu nhiên
-
-
Của ít lòng nhiều
Của ít lòng nhiều
-
Đắt hàng nói quấy nói càng
Đắt hàng nói quấy nói càng
Ế hàng thì gánh vào làng mà rao -
Vắng chồng thì lại có chồng
Vắng chồng thì lại có chồng
Việc gì mà chịu nằm không một mình -
Nơi nào chí quyết một nơi
Nơi nào chí quyết một nơi
Làm người nay đổi mai dời sao nên -
Một mình vừa chẻ vừa đan
Một mình vừa chẻ vừa đan
Lỗi lầm thì chịu, phàn nàn cùng ai -
Xây thành đắp lũy trên non
-
Hỡi người bạn cũ tri âm
-
Gió đưa đỏng đảnh lá tre
Gió đưa đỏng đảnh lá tre
Mặt rỗ hoa mè, anh thấy mà thương!Dị bản
Gió đưa mười tám lá me
Mặt rỗ hoa mè, ăn nói vô duyênGió đưa mười tám lá me
Mặt rỗ hoa mè, xấu lắm ai ơi!
-
Chiều chiều ra đứng cổng làng
-
Bao giờ cho đến tháng hai
-
Sáng ngày bồ dục chấm chanh
-
Mần lươn nấu cháo bẹ môn
-
Lấy anh thì sướng hơn vua
-
Ai nuôi con gà trống con gà vàng
Ai nuôi con gà trống con gà vàng
Nửa đêm dậy gáy cho nàng nấu cơm -
Tự nhiên cắt cổ đem chôn
-
Nhọc nhằn chẳng muốn ăn khoai
-
Nhân nghĩa nào giữ được lâu
Nhân nghĩa nào giữ được lâu
Vắng chồng hôm trước hôm sau ngứa nghề! -
Gạo chợ, nước sông, củi đồng, nồi đất
Gạo chợ, nước sông, củi đồng, nồi đất
Dị bản
Gạo chợ, nước sông, củi đồng, trầu miếng
-
Ép liễu nài hoa
Ép liễu nài hoa
Chú thích
-
- Mắt phượng
- Đôi mắt đẹp, to, dài, và hơi xếch lên như mắt phượng hoàng.
-
- Mày ngài
- Đôi lông mày thanh tú, dài và cong như râu con ngài (bướm). Hình ảnh mày ngài cũng được dùng để chỉ người con gái đẹp.
-
- Tính danh
- Họ tên (từ Hán Việt).
-
- Rày
- Nay, bây giờ (phương ngữ).
-
- Tri âm
- Bá Nha đời Xuân Thu chơi đàn rất giỏi, thường phàn nàn thiên hạ không ai thưởng thức được tiếng đàn của mình. Một lần Bá Nha đem đàn ra khảy, nửa chừng đàn đứt dây. Đoán có người rình nghe trộm, Bá Nha sai lục soát, bắt được người đốn củi là Tử Kỳ. Tử Kỳ thanh minh rằng nghe tiếng đàn quá hay nên dừng chân thưởng thức. Khi Bá Nha ngồi gảy đàn, tâm trí nghĩ tới cảnh non cao, Tử Kỳ nói: Nga nga hồ, chí tại cao sơn (Tiếng đàn cao vút, ấy hồn người ở tại núi cao). Bá Nha chuyển ý, nghĩ đến cảnh nước chảy, Tử Kỳ lại nói: Dương dương hồ, chí tại lưu thủy (Tiếng đàn khoan nhặt, ấy hồn người tại nơi nước chảy). Bá Nha bèn kết bạn với Tử Kỳ. Sau khi Tử Kỳ chết, Bá Nha đập vỡ đàn mà rằng "Trong thiên hạ không ai còn được nghe tiếng đàn của ta nữa." Do tích này, hai chữ tri âm (tri: biết, âm: tiếng) được dùng để nói về những người hiểu lòng nhau.
-
- Bãi tràng
- Tan trường.
-
- Be bờ
- Đắp đất thành bờ để ngăn nước.
-
- Bài bây
- Kéo dài dây dưa, lằng nhằng (từ cổ).
-
- Bầu dục
- Còn gọi là quả cật hay quả thận, một cơ quan trong cơ thể người hay động vật, có nhiệm vụ lọc nước tiểu. Bồ dục lợn là một món ăn ngon.
-
- Cá bẹ
- Còn gọi cá cháy, một loại cá thường gặp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, tại các vùng nước biển ven bờ hoặc nước sông đục có dòng chảy mạnh. Cá bẹ có thân hình thon dẹt, đỉnh đầu trơn không có vân, toàn thân phủ vảy to, lưng có màu xanh lá cây. Thịt cá bẹ ngon nhưng có nhiều xương nhỏ và dài.
Ở vùng biển Bắc Bộ cũng có một loài cá bẹ, còn gọi là cá đé, thịt ngon thuộc hàng "tứ quý" (chim, thu, nhụ, đé).
-
- Cá chày
- Một loại cá nước ngọt thường gặp ở nước ta, dân gian còn gọi là cá rói. Cá thường sống thành đàn lớn, thân cá gần tròn, đầu to vừa, mõm tù, ngắn, có hai đôi râu bé, mắt nhỏ và đỏ, lưng và đầu hơi đen, bụng vàng hay trắng nhợt. Nhân dân ta thường đánh bắt (câu, lưới) cá chày để chế biến thành các món canh, kho, chiên giòn...
-
- Mần
- Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...
-
- Khoai môn
- Tên một số giống khoai gặp nhiều ở nước ta, cho củ có nhiều tinh bột, ăn được. Có nhiều giống khoai môn như môn xanh, môn trắng, môn tím, môn tía, môn bạc hà, môn sáp, môn sen, môn thơm, môn trốn... mỗi loại có những công dụng khác nhau như nấu canh, nấu chè... Trước đây môn, sắn, khoai, ngô... thường được ăn độn với cơm để tiết kiệm gạo.
-
- Giậm
- Đồ đan bằng tre, miệng rộng hình bán cầu, có cán cầm, dùng để đánh bắt tôm cá. Việc đánh bắt tôm cá bằng giậm gọi là đánh giậm.
-
- Nồi bộng
- Nồi đất cỡ to, miệng rộng (phương ngữ).
-
- Lưa
- Còn sót lại (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Sùng
- Bị sâu, bị thối. Sùng cũng có nghĩa là sâu.