Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Chác
    Chuốc lấy (phương ngữ Nam Bộ).
  2. Gá đầu
    Chụm đầu vào nhau, tỏ thái độ âu yếm (phương ngữ Nam Bộ).
  3. Sãi
    Người đàn ông làm nghề giữ chùa.
  4. Có bản chép: Giở ra.
  5. Bất luận
    Không kể.
  6. Nớ
    Kia, đó (phương ngữ Trung Bộ).
  7. Ngái
    Xa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  8. Bôi tro trát trấu
    Làm nhục, bôi nhọ danh dự người thân bằng những hành vi xấu của mình.
  9. Cà cuống
    Loài bọ cánh nửa, sống ở nước, phần ngực con đực có hai túi chứa tinh dầu mùi thơm, vị cay, dùng làm gia vị.

    Con cà cuống

    Con cà cuống

  10. Vải bô
    Loại vải xấu, thường chỉ những người lao động, người nhà nghèo mới mặc.
  11. Vải bố
    Vải dày dệt bằng sợi đay thô.

    Vải bố

    Vải bố

  12. Bố tời
    Loại vải như vải bố, nhưng thô hơn, thường dùng làm bao tải.

    Bao bố (bao đay)

    Bao bố (bao đay)

  13. Loang toàng
    Như luông tuồng. Lung tung, bừa bãi, không biết giữ gìn.
  14. Ống ngoáy
    Dụng cụ đựng trầu của những người đã rụng hết răng. Ống ngoáy có thể là một khối gỗ vuông bằng lòng bàn tay có khoét một lỗ tròn trũng sâu ở giữa, khi người hết trầu người ta dùng để đập cau tàn dung (cau già, cứng, thường được làm giống); hoặc được làm bằng ống thau to bằng ngón chân cái. Khi muốn ăn trầu, người ta bỏ miếng trầu đã têm vôi kèm miếng cau dày vào ống, lấy cây chìa ngoáy giằm nát rồi lùa vào miệng nhai.

    Ống ngoáy trầu

    Ống ngoáy trầu bằng đồng thau

  15. Châu sa
    Nước mắt rơi. (Trong văn thơ, châu hay giọt châu thường được dùng với nghĩa giọt nước mắt.)

    Lòng đâu sẵn mối thương tâm
    Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
    (Truyện Kiều)

  16. Đầu chày đít thớt
    Chỉ những người địa vị thấp kém, khổ cực, chịu nhiều chèn ép.